Cách xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương vú ở nữ giới
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương vú ở nữ giới được xác định tại Bảng 1 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT
|
Tổn thương |
|
IX. |
Tổn thương vú (Nữ giới) |
Tỷ lệ |
1. |
Tổn thương núm vú |
|
1.1. |
Một bên |
|
1.1.1. |
Mất một phần: Tỷ lệ % TTCT của sẹo phần mềm nhân hệ số 3 |
|
1.1.2. |
Mất toàn bộ |
11 - 13 |
1.2. |
Hai bên; Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
2. |
Tổn thương vú |
|
2.1. |
Một bên |
|
2,1,1. |
Mất một phần: Tỷ lệ % TTCT của sẹo phần mềm nhân hệ số 3 |
|
2.1.2. |
Mất hoàn toàn |
21 -25 |
2.2. |
Hai bên: Cộng tỷ lệ % TTCT của từng bên theo phương pháp cộng tại Thông tư |
|
|
* Ghi chú: Tất cả các tổn thương ở mục IX - Từ 40 tuổi trở xuống: Cộng 50% tỷ lệ % TTCT - Từ 55 tuổi trở lên: Trừ 50% tỷ lệ % TTCT - Tổn thương vú ở nam giới: Tính tỷ lệ % TTCT của sẹo phần mềm nhân hệ số 3. |
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Thư Viện Pháp Luật